Phân hữu cơ là chứa các chất dinh dưỡng đa, trung vi lượng dưới dạng các hợp chất hữu cơ dùng trong canh tác và sản xuất nông nghiệp. Phân hữu cơ có nguồn gốc và được hình thành từ tàn dư thân, lá, phụ phẩm từ sản xuất sản xuất nông nghiệp, phân, chất thải gia súc, gia cầm, than bùn hoặc các chất hữu cơ thải từ sinh hoạt, nhà bếp, nhà máy sản xuất thuỷ, hải sản.
+ Tên sản phẩm: PHÂN BÓN HỮU CƠ T159 SILVER
+ Mã số phân bón: 21814
+ Thành phần định lượng:
– Chất hữu cơ: 30%
– Tỷ lệ C/N: 12;
– pHH2O: 6,5;
– Độ ẩm: 30%.
+ Thành phần định lượng:
– Chất hữu cơ: 30%
– Tỷ lệ C/N: 12;
– pHH2O: 6,5;
– Độ ẩm: 30%.
Hướng dẫn sử dụng:
1.Cây lương thực:
– Bón lót: 900 -1.200 kg/ha/vụ. Bón trước khi gieo trồng.
– Bón thúc: 700 – 900 kg/ha/vụ. Chia đều bón trước khi cây ra hoa, đẻ nhánh, vươn lóng, phát triển thân lá.
2.Cây ăn quả: 3,5 – 6,5 kg/gốc/lần, bón 2 lần/năm. Bón sau khi thu hoạch quả và bón bổ sung giai đoạn nuôi quả.
3.Cây rau màu: 820 -1.100 kg/ha/lần, bón 2 lần/vụ. Bón sau khi trồng 7-10 ngày và bón trước khi cây nuôi quả, tạo củ.
4.Cây công nghiệp: 5,5 – 7 kg/gốc/lần. Bón 2 lần/năm, bón vào giữa và cuối mùa mưa.
5.Cây hoa, cây cảnh: 3,5 – 5 kg/gốc/lần. Bón 1 lần/năm, bón sau trồng 10-15 ngày.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
– Bón lót: 900 -1.200 kg/ha/vụ. Bón trước khi gieo trồng.
– Bón thúc: 700 – 900 kg/ha/vụ. Chia đều bón trước khi cây ra hoa, đẻ nhánh, vươn lóng, phát triển thân lá.
2.Cây ăn quả: 3,5 – 6,5 kg/gốc/lần, bón 2 lần/năm. Bón sau khi thu hoạch quả và bón bổ sung giai đoạn nuôi quả.
3.Cây rau màu: 820 -1.100 kg/ha/lần, bón 2 lần/vụ. Bón sau khi trồng 7-10 ngày và bón trước khi cây nuôi quả, tạo củ.
4.Cây công nghiệp: 5,5 – 7 kg/gốc/lần. Bón 2 lần/năm, bón vào giữa và cuối mùa mưa.
5.Cây hoa, cây cảnh: 3,5 – 5 kg/gốc/lần. Bón 1 lần/năm, bón sau trồng 10-15 ngày.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất